
	
	Chúng ta hãy cùng điểm qua một vài gương mặt trong bảng xếp hạng tại vị trí D và C.
	
	Mercedes Marcó del Pont, Argentina
	 
	
    
	Xếp hạng 2012: D
	Xếp hạng 2011: D
	Lạm phát cơ bản: 9,8%
	Thất nghiệp: 7,5%
	Lãi suất cơ bản: 14,125%
	
	Pedro Delgado, Ecuador
	 
	
	Xếp hạng 2012: D
	Xếp hạng 2011: NA
	Lạm phát cơ bản: 5,09%
	Thất nghiệp: 5,19%
	Lãi suất cơ bản: 0,2%
	
	Masaaki Shirakawa, Japan
	 
	
	Xếp hạng 2012: C-
	Xếp hạng 2011: C
	Lạm phát cơ bản: 0,2%
	Thất nghiệp: 4,4%
	Lãi suất cơ bản: 0,1%
	
	Duvvuri Subbarao, India
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: B
	Lạm phát cơ bản: 7,0%
	Thất nghiệp: 3,8%
	Lãi suất cơ bản: 8%
	
	Andras Simor, Hungary
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: C
	Lạm phát cơ bản: 3,49%
	Thất nghiệp: 11%
	Lãi suất cơ bản: 7%
	
	Kim Choongsoo, South Korea
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: C
	Lạm phát cơ bản: 1,36%
	Thất nghiệp: 3,1%
	Lãi suất cơ bản: 3%
	
	Adezhda Ermakova, Belarus
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: N/A
	Lạm phát cơ bản: 10,5%
	Thất nghiệp: 1%
	Lãi suất cơ bản: 12%
	
	Gill Marcus, South Africa
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: C
	Lạm phát cơ bản: 4,42%
	Thất nghiệp: 24,9%
	Lãi suất cơ bản: 5%
	
	Nguyen Van Binh, Vietnam
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: N/A
	Lạm phát cơ bản: 5%
	Thất nghiệp: 2,29%
	Lãi suất cơ bản: 9%
	
	Riad Salameh, Lebanon
	 
	
	Xếp hạng 2012: C
	Xếp hạng 2011: A
	Lạm phát cơ bản: 6%
	Thất nghiệp: 9,7%
	Lãi suất cơ bản: 10%
	
	*  GF đánh giá dựa trên thông tin của Bloomberg và Citi là những nguồn nắm sát thị trường và có giao dịch thường xuyên với cộng đồng kinh doanh, dân cư toàn cầu. Họ cũng hiểu rõ sự vận hành của các NHTW phải thế nào mới được gọi là đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ quốc kế-dân sinh.
	
	Theo Vietfin/ Business Insider